Giờ Thân là mấy giờ? Người sinh giờ thân có số mệnh ra sao?
Cách xác định giờ dùng xoáy đầu:
- Tí, Ngọ, Mão, Dậu:đỉnh cư trung (ở giữa).
- Dần, Thân, Tỵ, Hợi: tả biên tòng (bên trái).
- Thìn, Tuất, Sử, Mùi: hà phương kiến, hữu biên chi vị thị chân tôn(bên phải).
Vậy sau khi biết được mình sinh giờ nào thì từ đó quy ra theo giờ phương Tây thì mình sinh mấy giờ.
Giờ Âm Lịch được chia thành 12 khoảng, mỗi khoảng có 2 tiếng đồng hồ theo giờ dương lịch, nếu chia mỗi giờ âm lịch thành 2 đoạn khác nhau thì cũng giống như giờ phương Tây có 24 tiếng. Vậy thay vì mỗi ngày có 24 giờ thì giờ âm lịch được chia theo 12 con giáp. Mỗi giờ sẽ có đặt điểm liên quan đến từng con giáp. Đây là điểm đặc biệt của giờ âm lịch.
Thường chúng ta có mốc giờ chuẩn như sau: Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Dần (3h - 5h), Mão (5h - 7h), Thìn (7h - 9h), Tỵ (9h - 11h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h), Tuất (19h - 21h) và Hợi (21h - 23h).
Nhưng thực tế giờ lấy tương đối do nó thay đổi theo từng tháng trong năm, với dung sai so với giờ trong bảng khoảng +- 70 phút. Cùng Sim Phong Thủy Uy Tín tìm hiểu về cách tính giờ theo can chi và hiễu rõ giờ Thân bắt đầu từ mấy giờ? Và giờ Thân có gì đặc biệt?
Nội dung chính[Ẩn]

Giờ Thân là mấy giờ
Giờ Thân theo quan niệm dân gian
Giờ âm lịch có mốc giờ chuẩn như sau:
Tên Giờ |
Thời Gian |
Tên Giờ |
Thời Gian |
Tý |
Từ 23h - 1h |
Ngọ |
Từ 11h - 13h |
Sửu |
Từ 1h - 3h |
Mùi |
Từ 13h - 15h |
Dần |
Từ 3h - 5h |
Thân |
Từ 15h - 17h |
Mão |
Từ 5h - 7h |
Dậu |
Từ 17h - 19h |
Thìn |
Từ 7h - 9h |
Tuất |
Từ 19h - 21h |
Tỵ |
Từ 9h - 11h |
Hợi |
Từ 21h - 23h |
Vậy ta xem bảng trên thì thấy giờ Thân bắt đầu từ 15h trưa đến 17h chiều. Nhưng thực tế thì giờ cũng có sự sai lệch như tháng và năm. Ví dụ tháng thì có tháng thiếu, năm thì có năm nhuận. Thì giờ cũng vậy, cũng có sự sai lệch theo quy luật vòng quay của trái đất.
Nhưng hầu hết 99% người ta sẽ không biết như vậy và mặc định khung giờ địa chi theo y như bảng trên. Và nếu thầy tử vi, tứ trụ, hay thầy phong thủy nào không biết Bát Môn Thần lẫn tính tiết khí tháng thì kết quả chấm sẽ sai lệch khá nhiều.
Cách tính giờ Thân chính xác nhất
Bản chất vấn đề năm nhuận, năm thường, tháng đủ tháng thiếu, kể cả giờ giấc là sự sai lệch của quỹ đạo quay quanh mặt trời của trái đất, trái đất quay quanh mặt trời không phải theo dạng quỹ đạo tròn mà theo hình hình dạng elip.
Bạn có thể tìm hiểu định luật Kepler thứ nhất. Nếu động năng của hành tinh không thể thắng được thế năng của lực hút sao thì quỹ đạo sẽ là hình elip. Nếu động năng hành tinh thắng được thế năng thì quỹ đạo là hình parapol hay hyperpol. Hình tròn là hình elip đặc biệt nên điều kiện để có nó khó hơn. Trong không gian chỉ có lực hấp dẫn tạo nên thế năng. Trường thế năng không đổi này tạo ra gia tốc của hành tinh luôn hướng về sao trung tâm. Vì vậy trái đất quay quanh mặt trời theo dạng elip.
Do đó, theo nguyên lý chuyển động của trái đất, thì tất cả năm, tháng, ngày, giờ đều có sự sai lệch. Nếu như năm thì có năm nhuận rồi, tháng thì có tháng thiếu tháng đủ thì ngày cũng có giờ thiếu và giờ đủ theo từng tháng. Các chiêm tinh gia, các bậc lão bối ngày xưa cũng đã hiểu và đưa ra phép tính Bát Môn Thần Khóa, phép tính này có thể tính được sự sai lệch của các giờ tùy thuộc vào các tháng. Và theo múi giờ Việt Nam (UTC+07:00:00) thì cách tính giờ Thân như sau:
- Tháng Mười Một: đầu giờ Thân : 15giờ 10 - 17giờ 10.
- Tháng Mười và Chạp: đầu giờ Thân : 15giờ 20 - 17giờ 20.
- Tháng Giêng và Chín: đầu giờ Thân : 15giờ 30 - 17giờ 30.
- Tháng Hai và Tám: đầu giờ Thân : 15giờ 40 - 17giờ 40.
- Tháng Ba và Bảy: đầu giờ Thân : 15giờ 50 - 17giờ 50.
- Tháng Tư và Sáu: đầu giờ Thân : 16giờ 00 - 18giờ 00.
- Tháng Năm: đầu giờ Thân : 16giờ 10 - 18giờ 10.
Nếu trước 1975 trở đi, miền Nam theo chế độ cũ, thì họ lấy múi giờ UTC+08:00:00. Thì giờ lại thay đổi chênh lệch +1 giờ. Vậy người sinh ở Miền Nam trước 1975 nên xem xét lại cái này kẻo nhầm giờ sinh.
Đặc điểm người sinh giờ Thân
Giờ Thân là lúc khỉ thích hú. Ngũ Hành Âm Dương thuộc Dương Kim.
Dự báo khái quát giờ sinh:
Sinh đầu giờ Thân
Sinh đầu giờ Thân hợp mẹ cha
Là người thông minh, cận quý nhân
Văn võ đều thông ý chí lớn
Lục thân hữu lộc, đất đai nhiều
Sinh giữa giờ Thân
Sinh giữa giờ Thân mệnh khắc cha
Lục thân lục đục anh em sơ
Nhất ưu nhất kỷ ly tổ cát
Tào hôn hình khấc lao khổ nhiều
Sinh cuối giờ Thân
Sinh cuối giờ Thân mệnh khắc mẫu
Lục thân anh em đa lãnh đạm
Tuổi trẻ vất vả thân nhiều bệnh
Ba mươi bình bình bốn mươi phát.
Khái quát: người sinh giờ Thân có tiền đến rồi cũng dễ đi, khó giữ tổ nghiệp, cha mẹ không nhờ, vợ chồng hòa hợp. Nữ bỏ hôn ước. Nên giữ tiết khí, tâm tính bất định, đa tình tan vỡ.
Hợp nghề: Ngân hàng, đồ đồng, vàng bạc, môi giới, quản lý.
Kỵ nghề : liên quan đến gỗ
Hung niên: 19,22,28,30,42,54 tuổi.
Có thể thọ: 72-82 tuổi.